Bảng giá nhà đất quận 6 mới nhất

Bảng Giá Nhà Đất quận 6 được thống kê dựa trên dữ liệu THẬT – dữ liệu từ những giao dịch thực tế do Propzy ghi nhận. Đặc biệt, các số liệu về giá chuyên sâu đến từng phường, đường. 

1.Bảng giá đất thị trường một số tuyến đường chính tại quận 6

PhườngĐườngGiá đất mặt tiềnGiá đất hẻm xe hơiGiá đất hẻm xe máy
Phường 01Đường Bãi Sậy 213,853,395  102,105,068  88,003,832 
Đường Cao Văn Lầu 267,868,237  100,079,175  85,674,527 
Đường Gia Phú 190,940,531  98,562,185  79,325,915 
Phường 02Đường Chu Văn An 252,496,418  105,022,356  87,700,961 
Đường Hậu Giang 266,949,463  117,988,080  79,728,907 
Đường Ngô Nhân Tịnh 319,407,114  104,644,190  89,695,020 
Đường Tháp Mười 398,644,533  99,896,444  85,198,310 
Phường 03Đường Bình Tiên 133,467,996  94,686,303  78,848,785 
Đường Mai Xuân Thưởng225,742,635
Phường 04Đường Bãi Sậy 163,337,240  92,558,110  82,418,624 
Đường Phạm Văn Chí 181,029,718  93,353,205  75,670,429 
Phường 05Đường Minh Phụng 183,986,934  129,000,000  91,092,924 
Đường Lò Gốm 134,410,671  96,888,959  85,704,501 
Đường Hậu Giang 267,762,856  122,456,880  77,972,544 
Phường 07Đường Bình Tiên 131,825,200  93,520,853  77,878,272 
Đường Võ Văn Kiệt 149,380,366  86,993,881  79,543,645 
Phường 08Đường Phạm Văn Chí 161,269,428  97,178,927  75,619,157 
Đường Văn Thân 137,624,640  93,860,876  68,707,705 
Phường 09Đường Bà Ký 158,783,036  128,606,544  115,413,959 
Đường Bến Phú Lâm 115,345,599  86,533,071 
Đường Hồng Bàng 248,244,658  143,848,874  99,946,413 
Đường Minh Phụng 276,699,225  103,808,068  87,892,695 
Phường 10Đường An Dương Vương 167,782,002  111,076,216  89,804,906 
Đường Lý Chiêu Hoàng 206,799,271  97,298,296  85,347,399 
Đường Trần Văn Kiểu 152,439,829  91,463,897  71,138,587 
Phường 11Đường Chợ Lớn 168,027,668  92,562,940  84,951,787 
Đường Nguyễn Văn Luông 171,122,848  109,560,360  88,691,720 
Phường 12Đường Hậu Giang 218,510,408  84,287,700  68,553,665 
Đường Hồng Bàng 240,161,439  103,905,308  78,040,494 
Phường 13Đường Bà Hom 179,158,242  120,410,953  94,218,498 
Đường Kinh Dương Vương 221,395,020  95,904,086  82,934,239 
Đường Tân Hòa Đông 169,065,288  105,665,805  76,695,190 
Phường 14Đường Đặng Nguyên Cẩn 135,646,160  96,966,378  75,189,710 
Đường Tân Hóa 133,037,580  93,574,029  73,743,754 
Đường Tân Hòa Đông 175,296,576  109,560,360  79,521,967 

.

2. Đặc tính Bất động sản tại quận 6

Thị trường quận 6 là một trong những thị trường sôi động ở khu vực phía Tây Nam thành phố Hồ Chí Minh. Là cửa ngõ thành phố, hạ tầng hoàn thiện và vẫn được tiếp tục nâng cấp, dân số đông và ổn định. Từ đây mà quỹ đất tại Quận 6 nay đã khá khan hiếm do hạ tầng, dân cư phát triển lâu đời, kết hợp với dân số và nhu cầu nhà ở mức cao, nên giao dịch BĐS ở khu vực này chủ yếu hướng đến nhu cầu ở thật.

Về địa lý, Quận 6 có đường Võ Văn Kiệt chạy qua nên giao thông đến khu Nam hay khu Đông thành phố đều thuận lợi. Hay khi đi sang các tỉnh miền Tây, bạn cũng chỉ mấy khoảng 20 phút để di chuyển. Quận 6 còn tiếp giáp với quận Bình Tân, nơi tập trung nhiều khu công nghiệp lớn. Điểm cộng cho quận 6 đó là ít xảy ra kẹt xe, tắc đường vào giờ cao điểm nhất trong các quận của thành phố. Đặc biệt, dự án nạo vét, cải tạo, chỉnh trang đô thị kênh Tân Hóa – Lò Gốm hoàn thành đã giúp thay đổi diện mạo Quận 6 rất nhiều.

Quận 6 chú trọng đầu tư phát triển hạ tầng nhằm phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân, vì vậy, bạn sẽ trông thấy có nhiều công viên ven kênh, những trường học, bệnh viện hay trạm xá được xây dựng khá nhiều nhằm đáp ứng, phục vụ nhu cầu đời sống cho người dân. Các trung tâm thương mại, siêu thị lớn tuy không nhiều nhưng trường học các cấp lại rất dễ tìm so với những quận khác.

Trông khi những quận khác đang trong quá trình bão hòa chung cư, căn hộ, khu đô thị thì quận 6 vẫn chỉ mới bắt đầu phát triển.Ưu điểm của quận 6 là chưa bị tác động nhiều bởi môi trường nên không gian ở đây khá ôn hòa, chưa chịu nhiều tác động từ quá trình quy hoạch, xây dựng. Là cơ hội phát triển trong tương lai khi được các nhà đầu tư phát triển nên.